3.6K
Trước khi làm quen với phiên âm tiếng Anh, đầu tiên bạn cần phân biệt chữ cái và phiên âm. Nhiều bạn nhầm giữa chữ cái và phiên âm nên đọc loạn cả lên. Một ví dụ đơn giản nhé! Trong từ điển, bạn thấy: A /ei/ thì A là chữ cái, còn ei trong /ei/ là phiên âm, ei được đặt trong dấu gạch sổ để phân biệt với phiên âm.
Và đây là các phiên âm hỗ trợ bạn trong quá trình học phát âm và nói tiếng Anh:
Phiên âm tiếng Anh gồm có 20 nguyên âm (bao gồm 12 nguyên âm đơn và 8 nguyên âm đôi) và 24 phụ âm.
Các nguyên âm đơn trong tiếng Anh (monophthongs (single vowels))
Trong đó:
- i:, u:, ɔː, ɜː, a: là các nguyên âm đơn dài.
- ɪ, ʌ, ə, ɒ, ʊ: là các nguyên âm đơn ngắn.
- æ là âm mà nhiều bạn gọi e bẹt. Âm này khi phát âm, dường như bạn nghe thấy cả a và e. (Cách mà mình thường hướng dẫn hầu hết các bạn: Mở miệng to của chữ a và đọc chữ e, ghi nhớ, lưỡi đặt phía dưới tiếp xúc ngạc mềm khi phát âm.
08 nguyên âm đôi trong tiếng Anh- diphthongs (double vowels): được ghép bởi hai trong các nguyên âm đơn ngắn trên:
Phiên âm tiếng Anh – Các phụ âm (consonants)
Bài tới chúng ta cùng phân biệt từng âm.
Để cập nhật thông tin, bạn đừng quên Đăng ký nhận bản tin của chúng tôi.