Một hành động xảy ra liên tục ở thời điểm hiện tại được diễn đạt trong tiếng Anh bằng thì Hiện tại tiếp diễn. Sau đây là cấu trúc cơ bản của thì Hiện tại Tiếp diễn:
Viết tắt: S – Subject: Chủ ngữ
I.CẤU TRÚC
- Câu khẳng định
Cấu trúc | S + is/are/am + V-ing. |
Lưu ý | S = I động từ tobe sử dụng: am
S = He/ She hoặc It hay Danh từ số ít, động từ tobe sử dụng:is S = We/ You/ They hay Danh từ số nhiều, động từ tobe sử dụng are |
Ví dụ | I am waiting for the bus. (Tớ đang đợi xe bus) |
- Câu phủ định
Cấu trúc | S + is/are/am + not + V-ing |
Lưu ý | am not = amn’t
is not = isn’t are not = aren’t |
Ví dụ | Today is Sunday. We are not working. (Hôm nay là chủ nhật. Chúng tớ không làm việc.) |
- Câu nghi vấn
Cấu trúc | Q: Is/Am/Are+ S + V-ing?
A: Yes, S + is/am/are. No, S + isn’t/amn’t/aren’t |
Ví dụ | Are you going home? (Bạn có đang về nhà không?)
No, I amn’t. I am going shopping at Vincom Centre.(Không tớ đang đi mua sắm ở Vincom) |
II. Dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại tiếp diễn có các dấu hiệu nhận biết như sau:
Trạng từ chỉ thời gian Trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian sau: | now (bây giờ)
right now (ngay bây giờ) at the moment (ngay lúc này) at present (hiện tại) It’s + giờ cụ thể + now Ví dụ: It’s 12 o’clock now. (Bây giờ là 12 giờ.) |
Một số động từ chỉ hành động tức thời. | Look!/ Watch! (Nhìn kìa)
Listen! (Nghe này!) Keep silent! (Hãy giữ im lặng!) Watch out! = Look out! (Coi chừng!) Ví dụ: Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần kìa!) Listen! Someone is crying! (Nghe này! Ai đó đang khóc.) |
III. CÁCH DÙNG THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Cách dùng 1 | Thì hiện tại tiếp diễn dùng để nói những gì đang diễn ra ở thời điểm nói. | |
Ví dụ 1:
My husband is eating his breakfast right now. (Bây giờ chồng tôi đang ăn tối)
|
Có tín hiệu – right now ta chia động từ chia ở thì hiện tại tiếp diễn | |
Cách dùng 2 | Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng khi chúng ta đang làm dở việc gì đó nhưng không thực sự làm việc đó tại thời điểm nói. | |
Ví dụ 2:
I’m quite busy these days. I’m doing a course at university. |
Mấy ngày này tôi đang khá bận. Tôi đang tham gia khóa học ở trường đại học.
Việc tham gia khóa học đang làm dở. |
|
Cách dùng 3 | Hàng động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. | Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually” |
Ví dụ 3:
She is always coming late. |
cô ấy luôn đến muộn | |
Cách dùng 4 | Thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng để diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Hành động này đã được lên kế hoạch từ trước. | |
Ví dụ 4: Tomorrow, where are you doing? | (Bạn dự định sẽ đi đâu vào ngày mai?) |
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Biến đổi các câu sau sang phủ định, nghi vấn và trả lời các câu hỏi nghi vấn đó
- Now, she is cooking dinner.
– ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
– ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
– ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- My sister is looking for a job.
– ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
– ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
– ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- My mother is reading the newspaper at the moment.
– ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
– ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
– ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Look out! The man is coming.
– ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
– ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
– ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- They are studying Math now.
– ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
– ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
– ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài tập 2: Dùng thì hiện tại tiếp diễn để hoàn thành những câu sau:
- It …….(rain) heavily now.
- My brother ….(get) married next week.
- He is late again. He always ….(come) to class late.
- She ….(take) the exam tomorrow.
- Look! It …..(get) dark.Hurry up! It ….(rain) in a few minutes.
- Please don’t make so much noise. I … .work.
- I …….(read) an interesting book at the moment.I will lend it to you when I’ve finished it.
- Sarah…….(work) this week?-No, she is on vacation.
- The population of the world…… (rise) very fast.
- I……(work) on the project of reconstructing the city at the present.
Đáp án bài tập 1:
Câu | Đáp án |
1 |
|
2 |
|
3 |
|
4 |
|
5 |
|
Đáp án bài tập 2:
Câu | Đáp án | Phân tích đáp án | Dịch nghĩa |
1 | is raining | Dấu hiện là now => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. | Bây giờ trời đang mưa to. |
2 | is getting | Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn -diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lại gần (có kế hoạch trước) | Anh trai của tôi sẽ kết hôn vào tuần tới. |
3 | is always coming | Câu trước có again-diễn tả sự bực bội. Vế sau có always chỉ hành động thường xuyên diễn ra với mục đích phàn nàn nên sẽ sử dụng hiện tại tiếp diễn cho câu này. | Anh ấy lại đến muộn. Anh ấy luôn luôn đến lớp muộn. |
4 | is taking | Thì hiện tại tiếp diễn tả hành động trong tương lai có kế hoạch trước | Cô ấy sẽ thi vào ngày mai. |
5 | is getting
is raining |
Căn cứ vào dấu hiệu Look!(nhìn kìa)Hurry up!(nhanh lên) nên chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
chú ý: Động từ get kết thúc bằng một phụ âm, trước đó là một nguyên nên trước khi thêm -ing phải gấp đôi phụ âm |
Nhìn kìa!Trời đang trở lên đên tối. Nhanh lên! Trời sẽ mưa trong một vài phút tới |
6 | am working | Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói. | Đừng làm ồn quá vậy. Tôi đang làm việc. |
7 | am reading | at the moment-dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn | Bây giờ tôi đang đọc sách. Tôi sẽ cho bạn mượn nó khi tôi đọc xong. |
8 | Is Sarah working | Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả sự việc diễn ra gần lúc nói | -Tuần này Sarah có làm việc không?
-Không, cô ấy đang có kỳ nghỉ. |
9 | is rising | Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả những sự thay đổi đang diễn ra tại thời điểm nói | Dân số thế giới đang tăng rất nhanh |
10 | am working | at present-dấu hiệu của thi hiện tại tiếp diễn | Tôi đang làm dự án xây dựng lại thành phố |