Trong giao tiếp tiếng Anh, chúng ta có thể dễ nhận thấy hai cấp độ đánh dấu bước ngoặt đối với tiếng Anh của bạn: Phát âm và thành ngữ tiếng Anh.
- Cấp độ 1: Phát âm chuẩn – Hãy đặt vào vị trí người nghe. Một bạn nước ngoài mà nói tiếng Việt trôi chảy bạn sẽ nghĩ sao (chuyên nghiệp, khâm phục, …?). Bởi bạn biết phát âm vốn không hề dễ dàng. Dù vốn từ của bạn không nhiều nhưng bạn có thể tiêu vốn từ của mình một cách có ích thay vì biết rất nhiều từ nhưng nói hoài chẳng mấy ai hiểu. Làm chủ vốn tiếng Anh của bạn ngay từ bây giờ?
- Cấp độ 2: Có thể sử dụng idioms – thành ngữ, Slang – tiếng lóng trong giao tiếp một cách trơn tru. Không phải ai cũng có thể nắm được và sử dụng thành ngữ dù là người bản xứ chứ chưa nói tới người nước ngoài nhé! Nếu một ai đó mà “thốt” ra một câu thành ngữ, kiểu gì cũng có người suýt xoa hoặc nhẩm thầm trong bụng: Ngôn từ thâm thúy thế. Bạn có thấy vậy không? Trong giao tiếp tiếng Anh cũng không ngoại lệ, hãy cố gắng học ít nhất những câu thành ngữ cơ bản nhất, chắc chắn sẽ là bước ngoặt “thần kỳ” đối với tiếng Anh của bạn.
Dưới đây là 67 thành ngữ tiếng Anh – Việt thông dụng nhất dành cho bạn
1 | Two can play that game | Ăn miếng trả miếng |
2 | A stranger nearby is better than a far-away relative. | Bán anh em xa mua láng giềng gần |
3 | The die is cast | Bút sa gà chết |
4 | The truth will out | Cái kim trong bọc có ngày lòi ra |
5 | The tongue has no bone but it breaks bone | Cái lưỡi không xương đôi đường lắt léo |
6 | Beauty is but skin-deep. | Cái nết đánh chết cái đẹp. |
7 | Better safe than sorry | Cẩn tắc vô áy náy |
8 | The more the merrier | Càng đông càng vui |
9 | If a cockatiel chose a pelican to mess with, He will beg for mercy when starting to get hit | Chim chích mà ghẹo bồ nông. Đến khi nó mổ, lạy ông tôi chừa. |
10 | One bitten, twice shy | Chim phải đạn sợ cành cong |
11 | So many men, so many minds | Chín người, mười ý |
12 | A wolf won’t eat wolf | Chó sói không bao giờ ăn thịt đồng loại |
13 | Barking dogs seldom bite | Chó sủa chó không cắn. |
14 | Catch the bear before to sell his skin. | Chưa đỗ ông Nghè đã đe hàng tổng. |
15 | No pain, no gain. | Có chí thì nên. |
16 | Diligence is the mother success | Có công mài sắt có ngày nên kim |
17 | Practice makes perfect | Có công mài sắt có ngày nên kim |
18 | Fine words butter no parsnips | Có thực mới vực được đạo |
19 | Money make the mare go | Có tiền mua tiên cũng được |
20 | Everyone has their price | Con người cũng có giá của nó |
21 | Like father, like son | Con nhà tông ko giống lông thì cũng giống cánh |
22 | A woman gives and forgives, a man gets and forgets | Đàn bà cho và tha thứ, đàn ông nhận và quên |
23 | Men make house, women make home | Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm |
24 | A bad beginning makes a bad ending. | Đầu xuôi đuôi lọt. |
25 | Haste makes waste | Dục tốc bất đạt |
26 | Don’t postpone until tomorrow what you can do today | Việc hôm nay chớ để ngày mai |
27 | The grass are always green on the other side of the fence | Đứng núi này trông núi nọ |
28 | Don’t judge a book by its cover | Đừng trông mặt mà bắt hình dong |
29 | Give him an inch and he will take a yard | Được voi, đòi tiên |
30 | Beauty is in the eye of the beholder | Giai nhân chỉ đẹp trong mắt người hùng. |
31 | A clean fast is better than a dirty breakfast. | Giấy rách phải giữ lấy lề. |
32 | You will reap what you will sow | Gieo nhân nào gặt quả nấy |
33 | Tell me who’s your friend and I’ll tell you who you are | Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ nói cho anh biết anh là người như thế nào |
34 | No roses without a thorn | Hồng nào mà chẳng có gai, việc nào mà chẳng có vài khó khăn! |
35 | Silence is gold | Im lặng là vàng |
36 | Compliments to whoever built this leaden bell Wonderfully shaped like a real one except for being mute | Khen ai khéo đúc chuông chì. Dạng thì có dạng, đánh thì không kêu. |
37 | Money is the good servant but a bad master | Khôn lấy của che thân, dại lấy thân che của |
38 | Ignorance is bliss | Không biết thì dựa cột mà nghe |
39 | Many a little makes a mickle | Kiến tha lâu cũng có ngày đầy tổ |
40 | Save for the rainy day | Làm khi lành để dành khi đau |
41 | Habit cures habit | Lấy độc trị độc |
42 | Calamity is man’s true touchstone. | Lửa thử vàng, gian nan thử sức. |
43 | Each bird loves to hear himself sing | Mèo khen mèo dài đuôi |
44 | So far so good | Mọi thứ vẫn tốt đẹp |
45 | A swallow cant make a summer. | Một cánh én nhỏ không làm nên mùa xuân. |
46 | Raining cats and dogs | Mưa như trút nước |
47 | In Rome do as Romans do. | Nhập gia tùy tục. |
48 | It never rains but it pours | Phúc bất trùng lai ( họa vô đơn chí ) |
49 | It’s a small world | Quả đất tròn |
50 | Flat wine can cause drunkenness with large consumption Great speakers can create boredom with lengthy orations | Rượu nhạt uống lắm cũng say. Người hay nói lắm dẩu hay cũng nhàm |
51 | East or west, home is best | Ta về ta tắm ao ta ( Không đâu tốt bằng ở nhà ) |
52 | Still water run deep | Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi |
53 | Penny wise pound foolish | Tham bát bỏ mâm |
54 | Grasp all, lose all | Tham thì thâm |
55 | Honesty is the best policy | Thật thà là thượng sách |
56 | Time is money | Thời gian là tiền bạc |
57 | Time and tide wait for no man | Thời gian và nước thủy triều không đợi ai cả. |
58 | Love is blind | Tình yêu mù quáng |
59 | Don’t trouble trouble till trouble troubles you | Tránh voi chẳng xấu mặt nào. |
60 | Robbing a cradle | Trâu già mà gặm cỏ non |
61 | You’re only young once | Trẻ con nứt mắt / Miệng còn hôi sữa |
62 | Walls have ear | Tường có vách |
63 | It’s an ill bird that fouls its own nest | Vạch áo cho người xem lưng / Tốt đẹp phô ra xấu xa đậy lại. |
64 | True gold is to be tested with coal and fire Good bells by how they reverberate, good people by how they verbalize | Vàng thì thử lửa thử than Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời |
65 | Don’t put off until tomorrow what you can do today | Việc hôm nay chớ để ngày mai |
66 | Diamond cut diamond. | Vỏ quýt dày có móng tay nhọn. |
67 | Far from eye, far from heart. | Xa mặt cách lòng |
Có lẽ tới đây, bạn đang bị choáng ngợp và còn đang băn khoăn liệu mình có thể học toàn bộ thành ngữ tiếng Anh này hay không? Câu trả lời là vô cùng đơn giản như eat a piece of cake (ăn bánh). Bạn nhớ ăn từng miếng một, ăn hết miếng này rồi tới miếng khác, dù thấy ngon cũng không nên vội vàng, nếu không sẽ mắc nghẹn đó nha!
Ăn và thưởng thức bánh “Thành ngữ tiếng Anh” như thế nào?
- Ăn: học và hiểu đúng nội dung, bối cảnh có thể sử dụng thành ngữ tiếng Anh đó. Cố gắng đặt trong văn cảnh để ghi nhớ sâu hơn nhá!
- Thưởng thức: Nào, hãy cùng nhau sử dụng thành ngữ tiếng Anh trong bối cảnh cụ thể, bạn có thể viết, có thể nói, có thể đọc, có thể nghe… về nó càng nhiều càng tốt. Và để món ăn ngon hơn, hãy vận dụng thành ngữ tiếng Anh trong các tình huống cụ thể trong cuộc sống.
Bạn vừa thưởng thức trọn vẹn món Thành ngữ tiếng Anh mà chẳng gặp phải một áp lực nào đó. Nếu miếng nào cảm thấy không ngon, nhớ bỏ lại và chuyển qua miếng khác. Khi nào bạn thấy ổn hơn sẽ quay lại xem, xem có phải do cảm xúc của mình mà làm miếng đó kém ngon hơn không nhé!
Tớ sẽ chia sẻ sâu hơn cho các bạn phương pháp luyện âm tiếng Anh, học từ vựng, ngữ pháp, và cả thành ngữ tiếng Anh trong các bài tới nhé! Đừng quên subscribe hoặc bình luận để nhận được nhiều chia sẻ hữu ích hơn.
Chúc bạn thành công nha!
Cùng học: