Nhiều người học vẫn đặt câu hỏi tương tự như vậy: Tiếng Anh hay tiếng Việt dễ hơn?
hay: Tiếng Anh có dễ không?
Chúng ta thử cùng nhau so sánh bảng chữ cái tiếng Việt và tiếng Anh nhé!
Trước hết, bạn theo dõi bảng chữ cái sau và trả lời 2 câu hỏi:
- Tiếng Việt có bao nhiêu chữ cái và còn tiếng Anh thì sao?
- Tiếng Việt, tiếng Anh, mỗi thứ tiếng này có bao nhiêu cách phát âm?
Bảng chữ cái:
Tiếng Việt | Tiếng Anh | |||||
STT | Chữ cái | Cách 1: Phát âm theo tên gọi | Cách 2: Phát âm theo âm | STT | Chữ cái | Phát âm |
1 | A/a | a | a | 1 | A/a | /eɪ/ |
2 | Ă/ă | á | á | |||
3 | Â/â | ớ | ớ | |||
4 | B/b | bê | bờ | 2 | B/b | /biː/ |
5 | C/c | xê | cờ | 3 | C/c | /siː/ |
6 | D/d | dê | dờ | 4 | D/d | /diː/ |
7 | Đ/đ | đê | đờ | |||
8 | E/e | e | e | 5 | E/e | /iː/ |
9 | Ê/ê | ê | ê | |||
6 | F/f | /ef/ | ||||
10 | G/g | giê | gờ | 7 | G/g | /dʒiː/ |
11 | H/h | hát | hờ | 8 | H/h | /eɪtʃ/ |
12 | I/i | i/ i ngắn | i | 9 | I/i | /aɪ/ |
10 | j | /dʒei/ | ||||
13 | K/k | ca | cờ | 11 | K/k | /keɪ/ |
14 | L/l | e lờ | lờ | 12 | L/l | /el/ |
15 | M/m | em mờ | mờ | 13 | M/m | em/ |
16 | N/n | en nờ | nờ | 14 | N/n | /en/ |
17 | O/o | o | o | 15 | O/o | /oʊ/ |
18 | Ô/ô | ô | ô | |||
19 | Ơ/ơ | ơ | ơ | |||
20 | P/p | pê | pờ | 16 | P/p | /piː/ |
21 | Q/q | quy/cu/quờ | cờ | 17 | Q/q | /kjuː/ |
22 | R/r | e rờ | rờ | 18 | R/r | /ɑːr/ |
23 | S/s | ét sì/ sờ nặng | sờ | 19 | S/s | /es/ |
24 | T/t | tê | tờ | 20 | T/t | /tiː/ |
25 | U/u | u | u | 21 | U/u | /juː/ |
26 | Ư/ư | ư | ư | |||
27 | V/v | vê | vờ | 22 | V/v | /viː/ |
23 | W/w | /ˈdʌb·əl·ju/ | ||||
28 | X/x | ích xì/ xờ nhẹ | xờ | 24 | X/x | /eks/ |
29 | Y/y | i grec/ y dài | i | 25 | Y/y | /waɪ/ |
26 | Z/z | /zed/ |
Câu trả lời sau khi so sánh hai bảng chữ cái
Tôi xin gộp cả hai câu thành một câu trả lời như sau:
- Tiếng Việt có 29 chữ cái và có 2 cách phát âm, khá là phức tạp, dễ gây nhầm lẫn. Đấy là tôi chưa nói tới mỗi vùng miền có âm điệu có một số âm lại rất khác nhau. (Tôi thật sự khâm phục nhiều bạn nước ngoài có thể nói tiếng Việt rất sõi)
- Tiếng Anh có 26 chữ cái và có duy nhất 1 cách phát âm (À tôi chưa tính đến 1 số âm có nhiều hơn 1 cách, tùy từng khu vực, nhưng thường được hướng tới 2 cách phát âm chính: Anh Anh và Anh Mỹ). Bên cạnh 26 chữ cái, tiếng Anh còn có 44 phiên âm giúp bạn phát âm dễ dàng hơn. Hãy làm quen với phiên âm tiếng Anh.
Tiếng Anh có vẻ chiếm ưu thế hơn về độ dễ nhỉ. Tìm hiểu thêm Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề có phiên âm cho người mới bắt đầu.
Vậy còn về ý nghĩa thì sao?
Ví dụ: Để chỉ màu đen
- Tiếng Việt có: Đen tuyền, tóc xanh (tức tóc còn đen), mèo mun (mèo màu đen xì), …
- Tiếng Anh: Black và một từ khá gần nghĩa khác là dark.
Tôi có một người bạn nước ngoài về Việt Nam gặp gia đình họ hàng nhà người yêu. Anh nói vô cùng bối dối để hiểu người Việt nói chuyện. Khi cùng diễn tả 1 ý thì tiếng Việt người ta có thể dùng nhiều các khác nhau hoặc nói A nhưng phải hiểu là B.
Khẩu hình âm dễ gây nhầm lẫn
Nếu tiếng Việt có o, ô hay e và ê thì tiếng Anh chỉ có O hay E. Giả sử người Việt có phát âm là ô thì người nói tiếng Anh sẽ chỉ hiểu là o, không có gì khó hiểu cả. Đặc điểm khác là nghe tiếng Việt rất nhỏ vì khẩu hình nông, âm khá gần miệng nên dễ mất hơi, trong khi âm tiếng Anh nghe âm sâu và to hơn. Điều đặc biệt đoạn văn cùng độ dài, tiếng Anh có thể diễn đạt nhanh tới 1.5-2 lần tiếng Việt.
Học tiếng Anh là để nói nhẹ nhàng hơn, chứ không phải nặng nề hơn như nhiều người nghĩ. Nói đúng khẩu hình sẽ không bị mệt đâu nha. Có cơ hội mình sẽ chia sẻ cùng các bạn những kinh nghiệm luyện âm và khám phá âm thanh của mình.
Chúc bạn thành công.
Bạn có thể đăng ký kênh sau để nhận được bài học sớm.