Trong tiếng Anh, không phải tất cả các từ trong một câu đều được đặt trọng âm khi nói. Sau đây là cách phát âm một số từ phổ biến trong tiếng Anh khi không được nhấn trọng âm.
Đối với những từ không được nhấn mạnh, thông thường chúng sẽ bị làm yếu đi khi nói. Thuật ngữ tiếng Anh người ta gọi là Weak form, đối lập với nó là Strong form. Với strong form thì từ được phát âm đầy đủ kèm theo trọng âm của từ. Strong form chỉ xảy ra với các từ được phát âm khi ĐỨNG MỘT MÌNH hoặc ĐƯỢC NHẤN MẠNH. Nhớ nhé! Khi 1 từ đứng một mình như bạn vẫn học từ đơn thì nó sẽ được phát âm đầy đủ dạng strong form hoặc khi bạn muốn nhấn mạnh từ đó, nó tùy thuộc vào mục đích của bạn. Weak form – dạng yếu thường được phát âm với 1 âm schwa và nó rất yếu, đôi khi nếu bạn chưa nghe bao giờ, có thể sẽ không nghe được, không nhận ra được âm đó.
Một số ví dụ cho bạn:
I am French (strong form) I’m French (weak form)
But usually there is no change of spelling, only the pronunciation is different:
Thế nhưng strong form: /bʌt/ weak form: /bət/
Tell him to go strong forms /hɪm/ /tu:/ weak form: /tel əm tə gəʊ/
Như bạn thấy, những từ ngữ pháp (ý là không phải từ chính, chúng cần có ở câu theo đúng ngữ pháp) như “him” và “to” thì khi nó bị yếu đi vì không được nhấn trọng âm (Trọng âm của câu- từ được nhấn trong câu) khi đứng trong một câu.
Một ví dụ khác: I would like some fish and chips
strong forms /aɪ wʊd laɪk sʌm fɪʃ ænd tʃɪps/ Nhưng với cách phát âm này không tự nhiên lắm, khá là khó nghe đối với người bản xứ.
weak forms /ɑ wəd laɪk səm fɪʃ ən tʃɪps/ và thậm chí chúng ta còn có thể sử dụng những từ yếu hơn: /ɑd laɪk səm fɪʃ ən tʃɪps/, ở đây /wəd/ /d/
Hầu hết người học chỉ sử dụng dạng Strong forms và hầu hết nghe không tự nhiên. Người nói tiếng Anh thường sử dụng weak form nhiều hơn. Nếu không làm quen và nghe thường xuyên, mặc dù một câu đơn giản thì người học cũng không thể hiểu nổi.
Dưới đây là một số ví dụ điển hình nhất khi từ được phát âm trong câu. Chúng tôi có kèm theo phiên âm để hỗ trợ các bạn vừa thực hành phát âm từng chữ, vừa thực hành phát âm trong câu.
Từ |
Dạng mạnh |
Dạng yếu |
Ví dụ trong câu |
a |
/ei/ |
/ə/ |
I’ve got a new dress. /aɪv ɡɒtə njuː dres/ |
am |
/æm/ |
/əm/ /m/ |
I’m not going home, am I? /aɪm nɒt ˈɡəʊ.ɪŋ həʊm æmaɪ/ |
an |
/æn/ |
/ən/ |
That’s an apple /ðæt sənˈæp.əl/ |
and |
/ænd/ |
/ənd/ /ən/ |
We need some salt and pepper. /wi niːd sʌm sɒlt ən ˈpep.ər/ |
any |
/eni/ |
/ənɪ/ |
Do you have any money? /du ju həv ənɪ ˈmʌn.i// |
are |
/a:r/ |
/ə/ |
They are at school just now. /ðeɪ ə ət skuːl dʒʌst naʊ/ |
as |
/æz/ |
/əz/ |
It was as big as an elephant. /ɪt wəzəz bɪɡ əzən ˈel.ɪ.fənt/ |
at |
/æt/ |
/ət/ |
She works at night. /ʃi wɜrksət naɪt/ |
be |
/bi:/ |
/bɪ/ /bi/ |
He’s going to be late. /hɪz ˈɡəʊ.ɪŋ tu bɪ leɪt/ |
been |
/bi:n/ |
/bɪn/ |
Have you been here long? /həv juː bɪn hɪər lɒŋ/ |
but |
/bʌt/ |
/bət/ |
The food is good but the service is terrible. /ðə fuːdɪz ɡʊd bət ðə ˈsɜː.vɪsɪz ˈter.ə.bəl/ |
can |
/kæn/ |
/kən/ /kn/ |
Can you come early? /kən juː kʌm ˈɜː.li/ |
could |
/kʊd/ |
/kəd/ |
I think he could pass the exam. /aɪ θɪŋk hɪ kəd pɑːs ðiː ɪɡˈzæm/ |
do |
/du:/ |
/du/ /də/ |
Do you need any help? /də ju niːd ˈen.i help / |
does |
/dʌz/ |
/dəz/ |
He doesn’t live in London, does he? /hɪ ˈdəz.ənt lɪvɪn ˈlʌn.dən dəz hɪ/ |
for |
/fɔːr/ |
/fə/ |
It’s a present for my dad. /ɪtsə ˈprez.ənt fə maɪ dæd/ |
from |
/frɒm/ |
/frəm/ |
That book’s from Julia. /ðæt bʊks frəm dʒulɪə/ |
had |
/hæd/ |
/həd/ /əd/ /d/ |
I had a car when I was at university. /aɪ hədə kɑːr wen aɪ wəzət ˌjuː.nɪˈvɜː.sə.ti/ |
has |
/hæz/ |
/həz/ /əz/ /z/ |
He has been here for years. /hɪ həz bɪn hɪər fə jɪərz/ |
have |
/hæv/ |
/həv/ /əv/ /v/ |
I’ve had lunch already. /aɪv həd lʌntʃ ɔːlˈred.i/ |
he |
/hi:/ |
/hɪ/ /ɪ/ |
She thinks he’s handsome. /ʃɪ θɪŋks hɪz ˈhæn.səm/ |
her |
/hɜːr/ |
/ə/ /hə/ |
Tom told her that the meeting had been canceled. /tɒm təʊld hə ðæt ðə ˈmiː.tɪŋ həd bɪn ˈkæn.səld/ |
him |
/hɪm/ |
/ɪm/ |
I’ve bought him some chocolate. /aɪv bɔːtɪm sʌm ˈtʃɒk.lət/ |
his |
/his/ |
/ɪz/ |
That’s his last chance. /ðætsɪz lɑːst tʃɑːns/ |
I |
/aɪ/ |
/ʌ/ |
I wish I had gone to bed earlier. /ʌ wɪʃʌ həd ɡɒn tʊ bed ˈɜː.liɜːr/ |
me |
/mi:/ |
/mɪ/ |
John called me last night. /ˈdʒɒn kɔːld mɪ lɑːst naɪt/ |
must |
/mʌst/ |
/məst/ /məs/ |
You really must take your umbrella. /ju ˈrɪə.li məs teɪk jə ʌmˈbrel.ə/ |
of |
/ɒv/ |
/əv/ /v/ |
That’s part of the problem. /ðæts pɑːtəv ðə ˈprɒb.ləm/ |
our |
/aʊər/ |
/ɑː/ |
She dropped her coffee on our rug. /ʃɪ drɒpt hə ˈkɒf.i ɒn ɑːr rʌɡ/ |
shall |
/ʃæl/ |
/ʃəl/ |
Shall we go out for dinner? /ʃəl wɪ ɡəʊ aʊt fə ˈdɪn.ər/ |
she |
/ʃi:/ |
/ʃɪ/ |
I think she’s gone to the library. /aɪ θɪŋk ʃɪz ɡɒn tʊ ðə ˈlaɪ.brər.i/ |
should |
/ʃʊd/ |
/ʃəd/ |
You really should get a haircut. /ju ˈrɪə.li ʃəd getə ˈheə.kʌt/ |
some |
/sʌm/ |
/səm/ /sm/ |
They bought some bread this morning. /ðeɪ bɔːt səm bred ðɪs ˈmɔː.nɪŋ/ |
than |
/ðæn/ |
/ðən/ /ðn/ |
This part of London is much busier than where I live. /ðɪs pɑːtəv ˈlʌn.dən ɪz mʌtʃ ˈbɪz.iɜːr ðən weər aɪ lɪv/ |
the |
/ðiː/ |
/ðə/ |
Have you seen the front door keys? /həv ju siːn ðə frʌnt dɔːr kiːz/ |
them |
/ðem/ |
/ðəm/ |
We dropped them off at the airport. /wɪ drɒpt ðəm ɒfət ði ˈeə.pɔːt/ |
there |
/ðeər/ |
/ðə/ /ðər/ |
The restaurant is over there. /ðə ˈres.trɒnt ɪzˈəʊ.vər ðə/ |
to |
/tuː/ |
/tə/ |
Are you going to the party tonight? /ər ju ˈɡəʊ.ɪŋ tə ðə ˈpɑː.ti təˈnaɪt/ |
us |
/ʌs/ |
/əs/ /s/ |
Lucy gave us one of her kittens. /lʊsɪ ɡeɪvəs wʌnəv hər ˈkɪt.ənz/ |
was |
/wɒz/ |
/wəz/ |
It was a beautiful day. /ɪt wəzə ˈbjuː.tɪ.fəl deɪ/ |
we |
/wi:/ |
/wɪ/ |
I wonder when we should leave. /aɪ ˈwʌn.dər wen wɪ ʃəd liːv/ |
were |
/wɜːr/ |
/wə/ |
They were late again! /ðeɪ wə leɪt əˈɡeɪn/ |
who |
/hu:/ |
/hʊ/ |
Do you know who that girl is? /du ju nəʊ hʊ ðæt ɡɜːl ɪz/ |
will |
/wɪl/ |
/wəl/ /əl/ /l/ |
He’ll arrive later. /hiːl əˈraɪv ˈleɪ.tər/ |
would |
/wʊd/ |
/wəd/ /d/ |
If I were you, I would study a bit more. /ɪfaɪ wə ju aɪ wəd ˈstʌd.i ə bɪt mɔːr/ |
you |
/juː/ |
/jə/ /ju/ |
Do you like chocolate? /du ju laɪk ˈtʃɒk.lət/ |
your |
/jɔːr/ |
/jə/ /jər/ |
Is that your coat? /ɪz ðæt jə kəʊt/ |