Long vowel | Nguyên âm dài /i:/
Cách phát âm: Lưỡi được đưa hướng lên trên và ra phía trước, khoảng cách môi trên và dưới hẹp, miệng mở rộng sang 2 bên (tạo ra hình miệng dẹt)
Ghi chú:
Tương đối giống i trong tiếng Việt nhưng dài hơn.
Cách luyện: Giữ nguyên khẩu hình miệng như mô tả, phát âm /i:/ với biên độ âm thanh không đổi cho tới khi kết thúc hơi, việc này giúp bạn làm quen với âm i: (i dài) trong tiếng Anh, để phân biệt với âm i ngắn.
Một số ví dụ:
- belief /bi’li:f/: niềm tin
- cede /si:d/: bán lại, nhượng lại
- cheap /t∫i:p/: (giá) rẻ
- complete /kəm’pliːt/: hoàn thành
- eager /ˈiː.ɡər/: háo hức
- eat /i:t/: ăn
- grievance /’gri:vəns/: khiếu nại
- peel /pi:l/: bóc
- scene /siːn/: cảnh
- seat /si:t/: ghế, chỗ ngồi
- seize /si:z/: nắm bắt
- sheep /∫i:p/: con cừu
Lưu ý: Các ví dụ đang được phiên âm tiếng Anh chuẩn Anh Anh
- bean /bi:n/ hạt đậu
- cheap /t∫i:p/ rẻ
- cheek /t∫i:k/ má
- cheese /t∫i:z/ phó mát
- eat /i:t/ ăn
- fleece /fli:s/ lông cừu
- heel /hi:l/ gót chân
- key /ki:/ chìa khóa
- leek /li:k/ tỏi tây
- machine /mə’∫i:n/ máy móc
- marine /mə’ri:n/ thuộc biển
- meal /mi:l/ bữa ăn
- meat /mi:t/ thịt
- pea /pi:/ đậu Hà Lan
- peel /pi:l/ cái xẻng
- seat /si:t/ chỗ ngồi
- see /si:/ nhìn, trông
- sheep /∫i:p/ con cừu
- tea /ti:/ trà
- three /θri:/ số 3
Với vốn từ đủ lớn, bạn có thể nhận ra được một số âm với các đặc điểm tương đồng. Nhờ đó, dễ dàng nhận biết cách phát âm của từ trong một số trường hợp.
Nhận biết các nguyên âm được phát âm là /i:/ – Các nguyên âm khác nhau sẽ cùng được phát âm là /i:/ trong những hợp cụ thể như sau:
1. Âm “e” được phát âm là/i:/ khi đứng liền trước hình thức tận cùng bằng phụ âm + e và trong những chữ be, he, she, me …
- benzene /’benzi:n/
- cede /si:d/: bán lại, nhượng lại
- complete /kəm’pliːt/: hoàn thành
- kerosene /’kerəsi:n/: dầu hoả
- scene /siːn/ phong cảnh
- secede /sɪ’si:d/: ly khai
- Vietnamese /vjetnə’mi:z/: người Việt Nam, tiếng Việt
2. Âm “ea” thường được phát âm là /i:/ khi: từ có tận cùng là”ea” hoặc “ea” + một phụ âm.
- breathe /bri:ð/: thở
- cheap /t∫i:p/: (giá) rẻ
- creature /’kri:t∫ə/:
- dream /dri:m/
- East /i:st/
- easy /’i:zɪ/
- heat /hi:t/
- meal /mi:l/
- meat /mi:t/
- neat /ni:t/
- tea /ti:/
3. “ee” thường được phát âm là /i:/
- three /θri:/
- see /si:/
- free /fri:/
- heel /hi:l/
- screen /skri:n/
- cheese /t∫i:z/
- agree /ə’gri:/
- guarantee /gærən’ti:/
Lưu ý: khi “ee” đứng trước tận cùng là “r” của 1 từ thì không phát âm là /i:/ mà phát âm là /iə/.
Ví dụ:
- beer /biə/
- cheer /t∫iə/
- Engineer /ˌen.dʒɪˈnɪər/
- Deer /diə/
4.”ei” được phát âm là /i:/ trong một số trường hợp
- receive /rɪ’si:v/
- ceiling /’si:lɪŋ/
- receipt /rɪ’si:t/
- seize /si:z/
- deceive /dɪ’si:v/
- seignior /’si:njə/ lãnh chúa
Lưu ý: trong một số trường hợp khác “ei” được phát âm là /ei/, /ai/, /εə/ hoặc /e/
- eight /eɪt/
- height /haɪt/
- heir /hεə/
- heifer /’hefə/
5. “ey” thường được phát âm là /i:/ trong một số trường hợp key /ki:/
Lưu ý: “ey” còn được phát âm là /eɪ/ hay /i/ vídụ: prey /preɪ/, obey /o’beɪ/, money /mʌnɪ/
6. “ie” được phát âm là /i:/ khi nó là những nguyên âm ở giữa một chữ
- grief /gri:f/
- chief /t∫i:f/
- believe /bi’li:v/
- belief /bi’li:f/
- relieve /ri’li:v/
- relief /ri’li:f/
- grievance /’gri:vəns/
- grievous /’gri:vəs/
Trường hợp ngoại lệ:
- friend /frend/ bạn
- science /’saiəns/ khoa học