Hãy phiên âm cho các câu dưới đây. Nghe và gạch bút đỏ với từ/cụm từ được nhấn mạnh, dấu xanh với cụm từ thường hay gặp
- How’s it going? – Tình hình sao rồi?
/haʊz ɪtˈɡəʊ.ɪŋ/
- How are you doing? – Bạn thế nào rồi?
/haʊ a: (r) ju: ˈduː.ɪŋ/
- How’s life? – Cuộc sống sao rồi?
/haʊz laɪf/
- How are things? – Mọi việc sao rồi?
/haʊ a: θɪŋz/
- What are you up to? – Bạn đang làm gì đấy?
/wɒt a: (r) ju: ʌp tʊ/
- What have you been up to? – Bạn gần đây làm gì rồi? (Dạo này bạn làm gì)
/wɒt hævju: bɪn ʌp tʊ/
- Working a lot. – Làm việc nhiều.
/wɜː.kɪŋ ə lɒt/
- Studying a lot.- Học nhiều.
/ˈstʌd.ɪŋ ə lɒt/
- I’ve been very busy. – Tôi dạo này rất bận.
/aɪv biːn ˈver.i ˈbɪz.i/
- Same as usual. – Vẫn như mọi khi (same old same old: Như cũ)
/seɪmæz ˈjuː.ʒu.əl/
- Do you have any plans /plænz/for the summer? – Bạn có kế hoạch gì mùa hè này không?
/duː ju:hæv ˈen.i plænz fɔːr ðə ˈsʌm.ər/
- Do you smoke? Bạn có hút thuốc không?
/duː ju: sməʊk/
- I’m sorry, I didn’t catch your name. – Xin lỗi, tôi không nghe rõ tên bạn.
/ ˌaɪˈm ˈsɔːr.i, aɪ ˈdɪd.ənt kætʃ jɔː neɪm/
- Do you know each other? – Các bạn có biết nhau trước không?
/duː ju: nəʊ iː tʃˈʌ ð.ər/
- How do you know each other? – Các bạn biết như thế nào?
/ haʊduːju: nəʊ iː tʃˈʌ ð.ər/
- We work together. – Chúng tôi làm cùng nhau.
/wi wɜːk təˈɡeð.ər/
- We used to work together. – Chúng tôi từng làm cùng nhau.
/wi juːst tuː wɜː.k təˈɡeð.ər/
- We went to university together. – Chúng tôi từng học đại học cùng nhau.
/wi went tuː juː.nəˈvɝː.sə.t̬i təˈɡeð.ər/
- Through friends. Qua bạn bè. /θruː frendz/
- I was born in Australia but grew up /ɡru ʌp/ in England. – Tôi được sinh ra ở Úc nhưng lớn lên ở Anh.
/aɪ wəz bɔːn ɪn ɒsˈt-reɪ.li.ə .bʌt ɡru ʌp ɪn ˈɪŋ.ɡlənd/
- What brings you to England? – Điều gì mang bạn đến với nước Anh?
/wɒt brɪŋzjuː tuː ˈɪŋ.ɡlənd/
Một số lưu ý:
Trong tiếng Anh cũng như tiếng Việt, sẽ có một số cụm từ lặp đi lặp lại mà khi nói ý tương tự, người ta hầu như nói cụm đó. Ví dụ:
Know each other: biết nhau
- Các bạn có biết nhau không?
- Làm thế nào các bạn biết nhau?
Do you …
Do you have …
Đối với các từ hay cụm từ có xu hướng lặp đi lặp lại, chúng ta càng cần thực hành nhiều, thuận miệng. Dần dần chúng ta quen với kiểu nói đó, bối cảnh sử dụng nó. Một câu dần dần có thêm nhiều từ, cụm từ thuận miệng giúp chúng ta nói tự nhiên hơn.
Xem thêm các chủ đề khác tại đây: