Sắp tới sẽ là ngày lễ tình yêu rồi, sẽ có rất nhiều idiom liên quan cho các bạn sử dụng đấy. Bạn đang bị ấn tượng bởi một ai đó, đang hẹn hò hay đã nói lời yêu? Hãy tìm cho mình những idiom thích hợp để nhắn tin hay viết cho người ấy những lời yêu thương ngọt ngào nhất nhé!
I. Bị ấn tượng bởi một ai đó
Lần đầu gặp người ấy, mỗi khi người ấy xuất hiện trước mắt hay người đó nói nói cười cười… bạn lại bị gây chú ý? Cảm thấy nghẹt thở? Tâm trí trống rỗng? Có Idiom nào dưới đây hợp với bạn lúc đó không nhỉ?
1. CATCH MY EYE: Bắt gặp ánh mắt
Be noticed by someone
/bi ˈnoʊ·t̬ɪst bɑɪ ˈsʌmˌwʌn/
Bị chú ý bởi ai đó
Example: Every time she caught my eye, she would glance away embarrassed.
Mỗi khi cô ấy bắt gặp ánh mắt của tôi – she catch my eye, cô ấy lại liếc mắt đi ngượng ngùng.
2. HAVE THE HOTS FOR: Bị hớp hồn
Be very sexually attracted to someone
/bi ˈver·i ˈsek·ʃu·ə·li əˈtrækt tu ˈsʌmˌwʌn/
Bị cuốn hút bởi sự hấp dẫn của ai đó
Example: The way he is looking at the girl in the little black dress, I think he has the hots for her.
Cái cách mà anh ấy nhìn cô gái mặc chiếc váy đen đó, tôi nghĩ anh ấy has the hots for her.
3. TAKE BREATH AWAY: Nghẹt thở
/teɪk breθ əˈweɪ/
To cause someone to be out of breath because of shock or surprise
/tu kɔz ˈsʌmˌwʌn tu bi ɑʊt əv breθ bɪˈkɔz əv ʃɑk ɔr sərˈprɑɪz/
Khiến người ta nghẹt thở vì sốc và bất ngờ
Ex: Did you see Kathy’s gorgeous new dress? It took my breath away.
Bạn có trông thấy chiếc váy mới của Kathy không? It took my breath away.
4. OUT OF MIND: Mất trí
/ɑʊt əv maɪnd/
To not be thinking clearly
/tu nɑt bi ˈθɪŋ·kɪŋ ˈklɪər·li/
Suy nghĩ hông được sáng suốt, ngốc nghếch
Example: Why do you always behave like you are out of your mind in her presence? You should just go and tell her about your feelings instead.
Tại sao cậu luôn cư xử như thể out of your mind trước mặt cô ấy vậy? Cậu nên đi và nói cho cô ấy biết cảm giác của cậu ngay lập tức.
(Còn nữa)
> Cùng tham gia nhóm Học tiếng Anh từ đầu
> Xem thêm 300 thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhất và cách dùng