III. Thay vì dùng “người ấy”, ta có thể dùng:
Đây là cách gọi trìu mến dành cho người thương của bạn! Thỉnh thoảng bạn nghe trong những bộ phim họ gọi nhau là: Honey! My pigeon! Baby… Nhưng khi bạn muốn kể với người khác về tình yêu của đời mình thì nói sao cho tuyệt nhất nhỉ? Thử tham khảo những thành ngữ dưới đây nhé. Chắc chắn nó sẽ có ích cho bạn đấy!
Mr Right/ or Ms Right: Người bạn đời lí tưởng
/ˈmɪs·tər rɑɪt/ ɔr mɪz rɑɪt/
The best future life partner for someone
/ðə best ˈfju·tʃər lɑɪf ˈpɑrt·nər fɔr ˈsʌmˌwʌn/
Người bạn đời tốt nhất trong tương lai của ai đó.
Example: Even though I really like John, I don’t think that he is Mr Right.
Mặc dù tớ rất thích John, nhưng tớ không nghĩ anh ấy là Mr Right của đời tớ.
OTHER HALF: Nửa kia
/ˈʌð·ər hæf/
Husband, wife, or partner of someone
/ˈhʌz·bənd, wɑɪf, ɔr ˈpɑrt·nər əv ˈsʌmˌwʌn/
Chồng, vợ hoặc bạn đời của ai đó (Cách gọi lãng mạn)
Example: Next time I come to this restaurant I will bring my other half.
Lần sau, khi tới nhà hàng này tôi sẽ dẫn theo nửa kia-other half của tôi.
> Cùng tham gia nhóm Học tiếng Anh từ đầu
> Xem thêm 300 thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhất và cách dùng