Đã bao giờ bạn xem một bộ phim mà bị cuốn theo nhân vật, thấy bất bình, bức xúc khi xem một nhân vật làm chuyện ác; thấy buồn bã, thậm chí rưng rưng nước mắt khi thấy cảnh chia ly; hay hạnh phúc, tủm tỉm cười khi nhân vật mình yêu thích có kết thúc có hậu? Tất cả đều được thể hiện qua cử chỉ, trên khuôn mặt, lúc đó chính là bạn đang biểu hiện “cảm xúc”. Vậy bạn đã biết trong Tiếng Anh, để miêu tả cảm xúc thì dùng những từ nào, cách phát âm ra sao chưa? Cùng theo dõi chủ đề từ vựng tiếp theo “Feelings – cảm xúc” mà Tiếng Anh AZ đã tổng hợp dưới đây nhé.
Ghi chú:
- Những phiên âm dưới đây: Ưu tiên phiên âm Anh-Anh trước.
- Một từ có thể nhiều hơn 1 phiên âm: Phiên âm Anh-Anh và phiên âm Anh-Mỹ, hoặc phiên âm thông thường và phiên âm dạng yếu – weak-sound (trong một số trường hợp khi nói, hiện tượng nuốt âm hoặc nhiều âm được nói nhẹ đi biến thành một âm nhẹ hơn nhưng gần với nó).
- Trường hợp bạn thấy khó phát âm hoặc học hoài mà vẫn khó nhớ, bạn có thể tham khảo phương pháp luyện khẩu hình phát âm tiếng Anh để có thể nghe và bắt chước, giúp cho việc phát âm trở nên dễ dàng hơn. Hãy thử tìm hiểu xem những ai phù hợp tham gia phương pháp này.
- Xem thêm nhiều chủ đề từ vựng tiếng Anh khác.
Từ vựng tiếng Anh miêu tả cảm xúc
Feelings | UK | US | Cảm xúc |
Comfortable | /ˈkʌm p .fə.tə.bl ̩/ | /ˈkʌm p .fə.tə.bl ̩/ | Thoải mái |
Uncomfortable | /ʌnˈkʌm p f.tə.bl ̩/ | /ʌnˈkʌm p f.tə.bl ̩/ | Không thoải mái |
Disgusted | /dɪsˈgʌs.tɪd/ | /dɪsˈgʌs.tɪd/ | chán ghét |
Calm | /kɑːm/ | /kɑːm/ | Bình tĩnh |
Nervous | /ˈnɜː.vəs/ | /ˈnɜː.vəs/ | lo lắng/hồi hộp |
Worry | /ˈwʌr.i/ | /ˈwɝri-/ | lo lắng |
Relieved | /rɪˈliːvd/ | /rɪˈliːvd/ | Nhẹ lòng |
Lonely | /ˈləʊn.li/ | /ˈloʊn.li/ | Cô đơn |
Love | /lʌv/ | /lʌv/ | yêu |
hate | /heɪt/ | /heɪt/ | ghét |
Sad | /sæd/ | /sæd/ | buồn |
Homesick | /ˈhəʊm.sɪk/ | ˈhoʊm.sik/ | nhớ nhà |
Proud | /praʊd/ | /praʊd/ | hãnh diện/tự hào |
Excited | /ɪkˈsaɪ.tɪd/ | /ɪkˈsaɪ.tɪd/ | Hồi hộp/hào hứng |
Scared | /skeəd/ | /skerd/ | Sợ hãi |
Embarrassed | /ɪmˈbær.əst/ | /ɪmˈber.əst/ | Bối rối/thẹn thùng |
Bored | /bɔːd/ | /bɔːrd/ | Buồn chán |
Confused | /kənˈfjuːzd/ | /kənˈfjuːzd/ | Bối rối |
Frustrated | /frʌsˈtreɪ.tɪd/ | /frʌsˈtreɪ.tɪd/ | Thất vọng |
Angry | /ˈæŋ.gri/ | /ˈæŋ.gri/ | Tức giận |
Upset | /ʌpˈset/ | /ʌpˈset/ | Buồn |
Surprised | /səˈpraɪzd/ | /səˈpraɪzd/ | Ngạc nhiên |
Happy | /ˈhæp.i/ | /ˈhæp.i/ | Vui |
Tired | /taɪəd/ | /taɪrd/ | Mệt |
Furious | /ˈfjʊ ə .ri.əs/ | /ˈfjʊ ə .ri.əs/ | Giận giữ, điên tiết |
Terrified | /ˈter.ə.faɪd/ | /ˈter.ə.faɪd/ | Cảm thấy khiếp sợ, rất kinh hãi |
Overjoyed | /ˌəʊ.vəˈdʒɔɪd/ | /ˌəʊ.vəˈdʒɔɪd/ | Vui mừng khôn xiết |
Exhausted | /ɪgˈzɔː.stɪd/ | /ɪgˈzaː.stɪd/ | Mệt lử |
Starving | /ˈstɑː.vɪŋ/ | /ˈstɑːr.vɪŋ/ | chết đói (cảm giác rất đói) |
Humiliated | /hjuːˈmɪl.i.eɪt/ | /hjuːˈmɪl.i.eɪt/ | Làm bẽ mặt |
Amused | /əˈmjuːzd/ | /əˈmjuːzd/ | Vui vẻ |
Delighted | /dɪˈlaɪ.tɪd/ | /dɪˈlaɪ.tɪd/ | Rất hạnh phúc |
Enthusiastic | /ɪnˈθjuː.zi.æz.əm/ | /ɪnˈθjuː.zi.æz.əm/ | Nhiệt tình |
Overjoyed | /ˌəʊ.vəˈdʒɔɪd/ | /ˌəʊ.vəˈdʒɔɪd/ | Cực kỳ hứng thú |
Positive | /ˈpɒz.ə.tɪv/ | /ˈpɑː.zə.t̬ɪv/ | Lạc quan |
Negative | /ˈneɡ.ə.tɪv/ | /ˈneɡ.ə.tɪv/ | Bi quan |
Relaxed | /rɪˈlækst/ | /rɪˈlækst/ | Thư giãn |
Wonderful | /ˈwʌn.də.fəl/ | /ˈwʌn.də.fəl/ | Tuyệt vời |
Angry | /ˈæŋ.ɡri/ | /ˈæŋ.ɡri/ | Tức giận |
Annoyed | /əˈnɔɪ/ | /əˈnɔɪ/ | Bực mình |
Appalled | /əˈpɔːld/ | /əˈpɑːld/ | Rất sốc |
Shock | /ʃɒk/ | /ʃɑːk/ | Sốc |
Arrogant | /ˈær.ə.ɡənt/ | /ˈer.ə.ɡənt/ | Kiêu ngạo |
Ashamed | /əˈʃeɪmd/ | /əˈʃeɪmd/ | Xấu hổ |
Shame | /ʃeɪm/ | /ʃeɪm/ | Hổ thẹn |
Bewildered | /bɪˈwɪl.dəd/ | /bɪˈwɪl.dəd/ | Rất bối rối |
Confused | /kənˈfjuːzd/ | /kənˈfjuːzd/ | Lúng túng |
Depressed | /dɪˈprest/ | /dɪˈprest/ | Rất buồn |
Emotional | /ɪˈməʊ.ʃən.əl/ | /ɪˈmoʊ.ʃən.əl/ | Dễ xúc động |
Envious | /ˈen.vi.əs/ | /ˈen.vi.əs/ | Thèm muốn, đố kỵ |
Irritated | /ˈɪr.ɪ.teɪ.tɪd/ | /ˈɪr.ɪ.teɪ.tɪd/ | Khó chịu |
Curious | /ˈkjʊə.ri.əs/ | /ˈkjʊr.i.əs/ | Tò mò |
Jealous | /ˈdʒel.əs/ | /ˈdʒel.əs/ | Ganh tị |
Jaded | /ˈdʒeɪ.dɪd/ | /ˈdʒeɪ.dɪd/ | Chán ngấy |
Malicious | /məˈlɪʃ.əs/ | /məˈlɪʃ.əs/ | Ác độc |
Overwhelmed | /ˌəʊ.vəˈwelm/ | /ˌəʊ.vəˈwelm/ | Choáng ngợp |
Reluctant | /rɪˈlʌk.tənt/ | /rɪˈlʌk.tənt/ | Miễn cưỡng |
Seething | /ˈsiː.ðɪŋ/ | /ˈsiː.ðɪŋ/ | Tức giận nhưng giấu kín |
Suspicious | /səˈspɪʃ.əs/ | /səˈspɪʃ.əs/ | Đa nghi |
Tense | /tens/ | /tens/ | Căng thẳng |
thoughtful | /ˈθɔːt.fəl/ | /ˈθɑːt.fəl/ | Trầm tư |
Một số cụm từ miêu tả cảm xúc
- Over the moon: Rất hạnh phúc, sung sướng
Ex: I was over the moon when he took a beautiful diamond ring from his pocket and asked me “Will you marry me?” (Tôi đã rất hạnh phúc khi anh ấy lấy chiếc nhẫn kim cương tuyệt đẹp từ túi ra và hỏi tôi rằng “Em sẽ lấy anh chứ?”
- Thrilled to bits: vô cùng hài lòng
Ex: My mother thrilled to bits that I had won the first prize in the competition. (Mẹ tôi vô cùng hài lòng khi tôi giành giải nhất trong cuộc thi)
- On cloud nine: hạnh phúc tràn trề như ở chín tầng mây
Ex: He’s been on cloud nine ever since she agreed to marry him (Anh ấy đã hạnh phúc tràn trề như đang ở chín tầng mây kể từ lúc cô gái đồng ý cưới anh)
- To live in a fool’s paradise: sống trong hạnh phúc ảo tưởng
Ex: You must be in a fool’s paradise if you think that it will rain at the time of such hot summers (Bạn có thể đang bị ảo tưởng nếu nghĩ rằng trời sẽ mưa vào thời điểm hè nóng lực này)
- To puzzle over: băn khoăn
Ex: I’ve puzzled over this question for a while, and I’m still not sure what the right answer is. (Tớ đã băn khoăn mãi về câu hỏi này một lúc lâu, và vẫn không chắc đáp án nào đúng)
- Be ambivalent about: đắn đo
Ex: I and my husband were ambivalent about buying that house (Tôi và chồng đắn đo về việc mua ngôi nhà đó hay không)
- Be at the end of your rope: hết kiên nhẫn, hết sức chịu đựng
I am at the end of my rope with the traffic jams in every morning when I go to work! (Tôi hết sức chịu đựng với tình trạng kẹt xe mỗi sáng khi đi làm rồi!)
- To bite someone’s head off: trả lời một cách bực bội, nổi giận vô cớ
Ex: I just asked if I could help – you don’t have to bite my head off! (Tôi chỉ mới hỏi liệu tôi có thể giúp gì thôi mà – bạn không phải nổi giận vô cớ như thế chứ!)
- Be in black moon: tâm trạng bức bối, dễ nổi cáu
He is in a black mood because he just broke up with his girlfriend (Anh ấy đang trong tâm trạng bức bối vì mới chia tay người yêu)
- Be petrified of: hoảng sợ, sợ điếng người
She’s petrified of being on her own in the house at night. (Cô ấy đã rất hoảng sợ khi ở một mình trong nhà vào ban đêm)
Thế là chúng ta đã biết được kha khá từ vựng chủ đề này rồi, cùng thực hành qua bài hội thoại dưới đây nhé!
Hội thoại thực hành
Tina: Hey Anna, How was your dating last night? Was it romantic? | Hey Tina, buổi hẹn hò tối qua thế nào? Lãng mạn chứ? |
Anna: Yeah, of course! Firstly we had dinner at a five-star restaurant, near a beautiful lake. We’ve got such a lot in common. I was so surprised that he knew I love flowers, so he gave me a big bunch of red roses right after I got out of his car. | Ừ, tất nhiên rồi. Bọn tớ đi ăn tối ở một khách sạn 5 sao, gần một cái hồ tuyệt đẹp. Bọn tớ có khá nhiều điểm chung. Tớ vô cùng ngạc nhiên rằng anh ấy biết tớ thích hoa, nên đã tặng tớ một bó hoa hồng to đùng ngay khi tớ vừa bước xuống xe. |
Tina: Woah | Oaaa |
Anna: After that, we went to a cinema. We were supposed to watch my favorite film. Unfortunately, the tickets were sold out when we came. So we changed to another movie. I was so sad at first, but that film didn’t make me disappointed, the main characters had happy endings. | Sau đó, bọn tớ đi xem phim. Bọn tớ định xem bộ phim mà tớ thích. Nhưng chẳng may lúc bọn tớ đến vé bị bán hết. Thế là bọn tớ đổi sang phim khác. Ban đầu tớ cũng buồn, nhưng bộ phim đó cũng không làm tớ thất vọng vì các nhân vật chính đều kết thúc có hậu |
Tina: Great. Did he take you home after that? | Tuyệt! Thế sau đó anh ấy có đưa cậu về nhà không? |
Anna: Yes, and before leaving, he didn’t forget to say goodnight by kissing my forehead softly. I am still on cloud nine now. | Có chứ, trước đi rời đi, anh ý còn không quên chúc ngủ ngon bằng cách thơm nhẹ lên trán tớ. Bây giờ tớ vẫn vui sướng như đang ở chín tầng mây đây. |
Đừng quên, để nhớ lâu và nhớ chính xác cách phát âm của từ vựng, ngoài ghi chép các bạn hãy luyện đọc cách phát âm của từ đó hàng ngày, hàng giờ nhé. Học thêm nhiều từ mới theo chủ đề tại đây. Chúc các bạn học vui!